Khắc hệ trong Pokemon (XY)
Hôm nay rãnh rổi mình ngồi làm lại bài viết về sự khắc hệ trong Pokemon. ( Hơi ngoài lề cái blog :D )
Gần đây thì Nintendo có tung ra một bản pokemon XY với đồ họa 3D chơi trên dòng máy mới - Nintendo 3DS, với nhiều thay đổi. Trong bản này xuất hiện một Move (Hệ) mới là hệ Fairy (Tiên). Do đó đã có một số khác biệt. Cụ thể như sau:
Move của Pokemon được chia làm hai loại là: Physical Attack (Đòn đánh Vật lý) và Special Attack (Đòn đánh Đặt biệt).
- Physical Attack gồm các hệ: Normal, Fighting, Flying, Poison, Ground, Rock, Bug, Ghost, Steel.
- Special Attack gồm các hệ: Fire, Water, Grass, Electric, Psychic, Ice, Dragon, Dark, Fairy.
Không hiệu quả (½x) Sức tấn công bị giảm phân nửa
Mạnh (+½x) Bị tấn công bằng một nửa sức mạnh
Yếu (-2x) Bị tấn công bằng sức mạnh gấp đôi
Không tác dụng (0x) Không thể tấn công
Không bị ảnh hưởng (+0x) Không thể bị tấn công
1. HỆ NORMAL (THƯỜNG):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Castform, Chansey, Ditto, Eevee, Jigglypuff, Togepi ...
Chúng có thể học các move sau: Strength, Thrash.
Không hiệu quả so với các hệ: Rock, Steel.
Yếu so với các hệ: Fighting.
Không tác dụng so với hệ: Ghost.
2. HỆ FIGHTING (ĐÁNH ĐẤM):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Machamp, Hitmontop, Hitmonlee, Hitmonchan ...
Chúng có thể học các move sau: Focus Punch, Superpower (only learned by Registeel, Regirock, and Regice).
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dark, Ice, Normal, Rock, Steel.
Không hiệu quả so với các hệ: Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychic.
Mạnh so với hệ: Bug, Dark, Rock.
Yếu so với các hệ: Fairy, Flying, Psychic.
Không tác dụng so với hệ: Ghost.
3. HỆ FLYING (BAY):
Gồm một số Pokemon mạnh như : Ho-oh, Dragonite ...
Chúng có thể học các move sau: Sky Attack (only learned by Moltres and Altaria), Aeroblast (only learned by Lugia).
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Bug, Fighting, Grass.
Không hiệu quả so với các hệ: Electric, Rock, Steel.
Mạnh so với hệ: Bug, Fighting, Grass.
Yếu so với các hệ: Electric, Ice, Rock.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Ground.
4. HỆ POISON (ĐỘC):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Gloom, Gulpin, Spinarak, Muk, Weezing.
Chúng có thể học các move sau: Toxic, Poison Tail, and Sludge Bomb.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fairy, Grass.
Không hiệu quả so với các hệ: Ghost, Ground, Poison, Rock.
Mạnh so với các hệ: Bug, Fairy, Fighting, Grass, Poison.
Yếu so với các hệ: Ground, Psychic.
Không hiệu quả so với hệ: Steel.
5. HỆ GROUND (ĐẤT):
Gồm một số Pokemon mạnh như : Dugtrio, Groudon ...
Chúng có thể học các move sau : Mud Sport, Earthquake, Dig.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Electric, Fire, Poison, Rock, Steel.
Không hiệu quả so với các hệ: Bug, Grass.
Mạnh so với các hệ: Poison, Rock.
Yếu so với các hệ: Ice, Grass, Water.
Không tác dụng so với hệ: Flying.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Electric.
6. HỆ ROCK (ĐÁ):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Golem, Regirock ...
Chúng có thể học các move sau: Rock Throw, Rock Slide, Ancientpower.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Bug, Fire, Flying, Ice.
Không hiệu quả so với các hệ: Fighting, Ground, Steel.
Mạnh so với các hệ: Fire, Flying, Normal, Poison.
Yếu so với các hệ: Fighting, Grass, Ground, Steel, Water.
7. HỆ BUG (BỌ):
Gồm một số Pokemon mạnh như : Heracross, Pinsir, Scizor ...
Chúng có thể học các move sau : Megahorn, Signal Beam.
Cực kì hiệu quả so với các hệ : Dark, Grass, Psychic.
Không hiệu quả so với các hệ : Fairy, Fighting, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel.
Mạnh so với hệ: Fighting, Grass, Ground.
Yếu so với các hệ: Fire, Flying, Rock.
8. HỆ GHOST (MA):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Banette, Gengar, Misdreavus ...
Chúng có thể học các move sau: Cruse, Shadow Ball, Shadow Punch.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Ghost, Psychic.
Không hiệu quả so với các hệ: Dark.
Mạnh so với các hệ: Bug, Poison.
Yếu so với các hệ: Dark, Ghost.
Không tác dụng so với hệ: Normal.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Fighting, Normal.
9. HỆ STEEL (KIM LOẠI):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Beldum, Aggron, Steelix, Mawile, Registeel, Dialga ...
Chúng có thể học các move sau: Steel Wing , Iron Tail , Meteor Mash ...
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fairy, Ice, Rock.
Không hiệu quả so với các hệ: Electric, Fire, Steel, Water.
Mạnh so với các hệ: Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Nomal, Psychic, Rock, Steel.
Yếu so với các hệ: Fighting, Fire, Ground.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Poison.
10. HỆ FIRE (LỬA):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Entei, Moltres, Charizard, Magmar ...
Chúng có thể học các move sau: Blast Burn (only learned by Charizard), Eruption (only learned by Groudon and Camerupt), Overheat.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Bug, Grass, Ice, Steel.
Không hiệu quả so với các hệ: Dragon, Fire, Rock, Water.
Mạnh so với các hệ: Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel.
Yếu so với các hệ: Ground, Rock, Water.
11. HỆ WATER (NƯỚC):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Kyogre, Slowking, Vaporeon ...
Chúng có thể học các move sau: Surf, Water Fall.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fire, Ground, Rock.
Không hiệu quả so với các hệ: Dragon, Grass, Water.
Mạnh so với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.
Yếu so với các hệ: Electric, Grass.
12. HỆ GRASS (CỎ):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Meganium, Oddish, Sunkern, Treecko, Naetle ...
Chúng có thể học các move sau: Solarbeam, Leaf Blade, Magical Leaf ...
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Ground, Rock, Water.
Không hiệu quả so với các hệ: Bug, Dragon, Fire, Flying, Grass, Poison, Steel.
Mạnh so với các hệ: Electric, Grass, Ground, Water.
Yếu so với các hệ: Bug, Fire, Flying, Ice, Poison.
13. HỆ ELECTRIC (ĐIỆN):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Zapdos, Amphamos, Raikou, Electabuzz.
Chúng có thể học các move sau: Thunder, Volt tackle (only learned by Pichu), Zap cannon, Thunderbolt.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Flying, Water.
Không hiệu quả so với các hệ: Dragon, Electric, Grass.
Mạnh so với các hệ: Electric, Flying, Steel.
Yếu so với các hệ: Ground.
Không tác dụng so với hệ: Ground.
14. HỆ PSYCHIC (SIÊU LINH):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Mewtwo, Mew, Alakazam ...
Chúng có thể học các move sau: Psybeam, Confusion, Psychic.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fighting, Poison.
Không hiệu quả so với các hệ: Psychic, Steel.
Mạnh so với các hệ: Fighting, Psychic.
Yếu so với các hệ: Bug, Dark, Ghost.
Không tác dụng so với hệ: Dark.
15. HỆ ICE (BĂNG):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Articuno, Delibird, Jynx, Snorunt, Spheal, Regice ...
Chúng có thể học các move sau: Blizzard, Ice Beam, Ice Puch.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dragon, Flying, Grass, Ground.
Không hiệu quả so với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.
Mạnh so với các hệ: Ice.
Yếu so với các hệ: Fighting, Fire, Rock, Steel.
16. HỆ DRAGON (RỒNG):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Rayquaza, Dragonite, Salamence, Latias, Latios.
Chúng có thể học các move sau: Outrage, Dragon Claw.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dragon.
Không hiệu quả so với các hệ: Steel.
Mạnh so với các hệ: Electric, Fire, Grass, Water.
Yếu so với các hệ: Dragon, Fairy, Ice.
Không tác dụng so với hệ: Fairy.
17. HỆ DARK (BÓNG TỐI):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Tyranitar, Houndoom, Umbreon ...
Chúng có thể học các move sau: Crunch, Faint Attack, Bite.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Ghost, Psychic.
Không hiệu quả so với các hệ: Dark, Fairy, Fighting.
Mạnh so với các hệ: Dark, Ghost.
Yếu so với các hệ: Bug, Fairy, Fighting.
Không bị ảnh hưởng bởi: Psychic.
18. HỆ FAIRY (TIÊN):
Gồm một số Pokemon mạnh như: Xerneas, Sylveon, Togekiss ...
Chúng có thể học các move sau: Moonblast, Dazzling Gleam.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dark, Dragon, Fight.
Không hiệu quả so với các hệ: Fire, Poison, Steel.
Mạnh so với các hệ: Bug, Dark, Fighting.
Yếu so với các hệ: Poison, Steel.
Không bị ảnh hưởng bởi: Dragon.
**Trên lý thuyết thì mỗi Pokemon có một hệ nhưng thực tế có rất nhiều Pokemon có hai hệ. Cho nên việc tính damage của một move đối với một Pokemon có sự thay đổi .
VD: Con Ho-oh hệ Fire-Flying bị tấn công bởi một Move hệ Rock thì sẽ bị 4x damage. Vì Fire và Flying đều kị Rock. Chẳng hạn nếu dùng Rock Slide: Power 75 x 4 = 300 damage. Còn nếu dùng move hệ cỏ sẽ bị 1/4 damage vì Grass lại "sợ" Fire và Flying (dùng Solarbeam Power 120x1/4 = 30 damage).
Còn Zapdos hệ Electric-Flying nếu dùng bị đánh bởi move Thunder thì sẽ bị 1x damage vì Flying sẽ bị 2x damage nếu bị move Electric đánh trúng nhưng nó lại có hệ Electric nữa nên bị 1/2 damage nếu bị move Electric đánh. Tổng hợp lại là 1x. Dùng Thunder thì 1x120 = 120 damage.
Gần đây thì Nintendo có tung ra một bản pokemon XY với đồ họa 3D chơi trên dòng máy mới - Nintendo 3DS, với nhiều thay đổi. Trong bản này xuất hiện một Move (Hệ) mới là hệ Fairy (Tiên). Do đó đã có một số khác biệt. Cụ thể như sau:
Move của Pokemon được chia làm hai loại là: Physical Attack (Đòn đánh Vật lý) và Special Attack (Đòn đánh Đặt biệt).
- Physical Attack gồm các hệ: Normal, Fighting, Flying, Poison, Ground, Rock, Bug, Ghost, Steel.
- Special Attack gồm các hệ: Fire, Water, Grass, Electric, Psychic, Ice, Dragon, Dark, Fairy.
Ghi chú:
Cực kì hiệu quả (2x) Sức
tấn công được tăng gấp đôiKhông hiệu quả (½x) Sức tấn công bị giảm phân nửa
Mạnh (+½x) Bị tấn công bằng một nửa sức mạnh
Yếu (-2x) Bị tấn công bằng sức mạnh gấp đôi
Không tác dụng (0x) Không thể tấn công
Không bị ảnh hưởng (+0x) Không thể bị tấn công
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | None | ½× | None | |
½× | 2× | |||
0× | 0× |
Chúng có thể học các move sau: Strength, Thrash.
Không hiệu quả so với các hệ: Rock, Steel.
Yếu so với các hệ: Fighting.
Không tác dụng so với hệ: Ghost.
2. HỆ FIGHTING (ĐÁNH ĐẤM):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Focus Punch, Superpower (only learned by Registeel, Regirock, and Regice).
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dark, Ice, Normal, Rock, Steel.
Không hiệu quả so với các hệ: Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychic.
Mạnh so với hệ: Bug, Dark, Rock.
Yếu so với các hệ: Fairy, Flying, Psychic.
Không tác dụng so với hệ: Ghost.
3. HỆ FLYING (BAY):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× |
Chúng có thể học các move sau: Sky Attack (only learned by Moltres and Altaria), Aeroblast (only learned by Lugia).
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Bug, Fighting, Grass.
Không hiệu quả so với các hệ: Electric, Rock, Steel.
Mạnh so với hệ: Bug, Fighting, Grass.
Yếu so với các hệ: Electric, Ice, Rock.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Ground.
4. HỆ POISON (ĐỘC):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Toxic, Poison Tail, and Sludge Bomb.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fairy, Grass.
Không hiệu quả so với các hệ: Ghost, Ground, Poison, Rock.
Mạnh so với các hệ: Bug, Fairy, Fighting, Grass, Poison.
Yếu so với các hệ: Ground, Psychic.
Không hiệu quả so với hệ: Steel.
5. HỆ GROUND (ĐẤT):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | 0× |
Chúng có thể học các move sau : Mud Sport, Earthquake, Dig.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Electric, Fire, Poison, Rock, Steel.
Không hiệu quả so với các hệ: Bug, Grass.
Mạnh so với các hệ: Poison, Rock.
Yếu so với các hệ: Ice, Grass, Water.
Không tác dụng so với hệ: Flying.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Electric.
6. HỆ ROCK (ĐÁ):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Rock Throw, Rock Slide, Ancientpower.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Bug, Fire, Flying, Ice.
Không hiệu quả so với các hệ: Fighting, Ground, Steel.
Mạnh so với các hệ: Fire, Flying, Normal, Poison.
Yếu so với các hệ: Fighting, Grass, Ground, Steel, Water.
7. HỆ BUG (BỌ):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau : Megahorn, Signal Beam.
Cực kì hiệu quả so với các hệ : Dark, Grass, Psychic.
Không hiệu quả so với các hệ : Fairy, Fighting, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel.
Mạnh so với hệ: Fighting, Grass, Ground.
Yếu so với các hệ: Fire, Flying, Rock.
8. HỆ GHOST (MA):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | 0× |
Chúng có thể học các move sau: Cruse, Shadow Ball, Shadow Punch.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Ghost, Psychic.
Không hiệu quả so với các hệ: Dark.
Mạnh so với các hệ: Bug, Poison.
Yếu so với các hệ: Dark, Ghost.
Không tác dụng so với hệ: Normal.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Fighting, Normal.
9. HỆ STEEL (KIM LOẠI):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× |
Chúng có thể học các move sau: Steel Wing , Iron Tail , Meteor Mash ...
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fairy, Ice, Rock.
Không hiệu quả so với các hệ: Electric, Fire, Steel, Water.
Mạnh so với các hệ: Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Nomal, Psychic, Rock, Steel.
Yếu so với các hệ: Fighting, Fire, Ground.
Không bị ảnh hưởng bởi hệ: Poison.
10. HỆ FIRE (LỬA):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Blast Burn (only learned by Charizard), Eruption (only learned by Groudon and Camerupt), Overheat.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Bug, Grass, Ice, Steel.
Không hiệu quả so với các hệ: Dragon, Fire, Rock, Water.
Mạnh so với các hệ: Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel.
Yếu so với các hệ: Ground, Rock, Water.
11. HỆ WATER (NƯỚC):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Surf, Water Fall.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fire, Ground, Rock.
Không hiệu quả so với các hệ: Dragon, Grass, Water.
Mạnh so với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.
Yếu so với các hệ: Electric, Grass.
12. HỆ GRASS (CỎ):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Solarbeam, Leaf Blade, Magical Leaf ...
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Ground, Rock, Water.
Không hiệu quả so với các hệ: Bug, Dragon, Fire, Flying, Grass, Poison, Steel.
Mạnh so với các hệ: Electric, Grass, Ground, Water.
Yếu so với các hệ: Bug, Fire, Flying, Ice, Poison.
13. HỆ ELECTRIC (ĐIỆN):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Thunder, Volt tackle (only learned by Pichu), Zap cannon, Thunderbolt.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Flying, Water.
Không hiệu quả so với các hệ: Dragon, Electric, Grass.
Mạnh so với các hệ: Electric, Flying, Steel.
Yếu so với các hệ: Ground.
Không tác dụng so với hệ: Ground.
14. HỆ PSYCHIC (SIÊU LINH):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Psybeam, Confusion, Psychic.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Fighting, Poison.
Không hiệu quả so với các hệ: Psychic, Steel.
Mạnh so với các hệ: Fighting, Psychic.
Yếu so với các hệ: Bug, Dark, Ghost.
Không tác dụng so với hệ: Dark.
15. HỆ ICE (BĂNG):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Blizzard, Ice Beam, Ice Puch.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dragon, Flying, Grass, Ground.
Không hiệu quả so với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.
Mạnh so với các hệ: Ice.
Yếu so với các hệ: Fighting, Fire, Rock, Steel.
16. HỆ DRAGON (RỒNG):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | 0× | None |
Chúng có thể học các move sau: Outrage, Dragon Claw.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dragon.
Không hiệu quả so với các hệ: Steel.
Mạnh so với các hệ: Electric, Fire, Grass, Water.
Yếu so với các hệ: Dragon, Fairy, Ice.
Không tác dụng so với hệ: Fairy.
17. HỆ DARK (BÓNG TỐI):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× |
Chúng có thể học các move sau: Crunch, Faint Attack, Bite.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Ghost, Psychic.
Không hiệu quả so với các hệ: Dark, Fairy, Fighting.
Mạnh so với các hệ: Dark, Ghost.
Yếu so với các hệ: Bug, Fairy, Fighting.
Không bị ảnh hưởng bởi: Psychic.
18. HỆ FAIRY (TIÊN):
Offensive | Defensive | |||
---|---|---|---|---|
Power | Types | Power | Types | |
2× | ½× | |||
½× | 2× | |||
0× | None | 0× |
Chúng có thể học các move sau: Moonblast, Dazzling Gleam.
Cực kì hiệu quả so với các hệ: Dark, Dragon, Fight.
Không hiệu quả so với các hệ: Fire, Poison, Steel.
Mạnh so với các hệ: Bug, Dark, Fighting.
Yếu so với các hệ: Poison, Steel.
Không bị ảnh hưởng bởi: Dragon.
**Trên lý thuyết thì mỗi Pokemon có một hệ nhưng thực tế có rất nhiều Pokemon có hai hệ. Cho nên việc tính damage của một move đối với một Pokemon có sự thay đổi .
VD: Con Ho-oh hệ Fire-Flying bị tấn công bởi một Move hệ Rock thì sẽ bị 4x damage. Vì Fire và Flying đều kị Rock. Chẳng hạn nếu dùng Rock Slide: Power 75 x 4 = 300 damage. Còn nếu dùng move hệ cỏ sẽ bị 1/4 damage vì Grass lại "sợ" Fire và Flying (dùng Solarbeam Power 120x1/4 = 30 damage).
Còn Zapdos hệ Electric-Flying nếu dùng bị đánh bởi move Thunder thì sẽ bị 1x damage vì Flying sẽ bị 2x damage nếu bị move Electric đánh trúng nhưng nó lại có hệ Electric nữa nên bị 1/2 damage nếu bị move Electric đánh. Tổng hợp lại là 1x. Dùng Thunder thì 1x120 = 120 damage.
TỔNG HỢP